gen có 684 A chiếm 25% tổng số nu, gen nói trên tự nhân đôi 2 lần các gen con tạo ra đều phiên mã 4 lần và các mARN đều cho 3 riboxom trượt qua 1 lần. Tính tổng số phân tử tARN tham gia quá trình giải mã?
một gen có 1400 liên kết H và có A=2G. Gen nhân đôi 3 đợt liên tiếp, mỗi gen con tạo ra tổng hợp phân tử mARN 2 lần (sao mã 2 lần). Trên mỗi bản sao có 5 riboxom cách đều nhau trượt 1 lần
a/ tính tổng số nu môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã?
b/ tính số aa mỗi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp Protein?
Một gen của sinh vật nhân thực có 150 chu kì xoắn tham gia phiên mã 2 lần. tất cả các phân tử mARN sinh ra đều cho 1 tập hợp 5 riboxom cùng trượt qua một lần để dịch mã. Tổng số phân tử tARN đứa axit amin vào tham gia quá trình dịch mã trên là:
A. 4990
B. 9980
C. 2445
D. 4980
Chọn A.
Mỗi chu kì xoắn có 20 nu (10 cặp nu).
Do đó số nu của gen là:
150 x 20 = 3000( nu).
Một mạch có 1500 nu ứng với 500 bộ ba, ứng với 499 bộ ba mã hóa.
Gen phiên mã 2 lần tạo ra 2 phân tử mARN, mỗi mARN tạo ra 5 chuỗi polypeptit nên có 10 chuỗi polypeptit được tạo ra
Vậy số phân tử tARN đứa axit amin vào tham gia quá trình dịch mã trên là:
499 x 10 = 4990
3. Một gen có tổng số 2100 Nu có t lệ A / G = 4/3 Gen nhân đôi 1 lần sau đó phiên mã 3 lần, các phân tử mARN được tạo ra tiến hành dịch mã trên mỗi phân tử mARN có 5 riboxom trượt qua. Tính:
a. Số Nu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi ADN
b. Số phân tử mARN được tạo ra và số chuỗi polypeptit được tổng hợp.
c. Số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã.
Một gen của vi khuẩn E. coli có 120 chu kì xoắn, nhân đôi liên tiếp 3 lần tạo ra các gen con. Mỗi gen con phiên mã 5 lần tạo mARN. Tất cả các phân tử mARN đều tham gia dịch mã và mỗi mARN có 5 riboxom trượt qua một lần. Số chuỗi polipeptit được tồng hợp và số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã là
A. 200 và 80000
B. 25 và 59850
C. 200 và 79800
D. 75 và 29925
Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 3 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 3 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là:
A. 480
B. 240
C. 960
D. 120
Đáp án D
1 gen nhân đôi 3 lượt liên tiếp → tạo 23 = 8 gen con
Mỗi gen con phiên mã 5 lần → thu được 8 x 5 = 40 mARN
Mỗi mARN có 3 lần riboxom trượt qua để dịch mã → tạo 40 x 3 = 120 chuỗi polipeptit
Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là
A. 480
B. 240
C. 960
D. 120
Đáp án A
1 gen nhân đôi 4 lượt liên tiếp → tạo 24 = 16 gen con
Mỗi gen con phiên mã 5 lần → thu được 16 x 5 = 80 mARN
Mỗi mARN có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã → tạo 80 x 6 = 480 chuỗi polipeptit
Một gen có 3000 NU hiệu số giữa A và một loại NU khác là 10%. Trên mạch 1 của gen có A bằng 300 mạch 2cuar gen có X chiếm 10%. Gen nhân đôi 3 lần các gen con sinh ra đều phiên mã 2 lần. Các mARN sinh ra đều có 2 riboxom trượt qua không trở lại để tổng hợp các chuỗi axit amin
a) Tính số lượng từng lại NU
b Tính số liên kết hidro và photpho dieste
c) tinh số lượng từng loại NU của từng mạch đơn gen
d) tính số lượng từng loại NU mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên
e) tính số lượng từng loại NU mà môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã nói trên
f) tính số chuỗi axit amin được tổng hợp
g) tính số chuỗi axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã nói trên
a) \(\left\{{}\begin{matrix}A-G=10\%N\\A+G=50\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=30\%N=900\left(nu\right)\\G=X=20\%N-600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) Số liên kết H
H = 2A + 3G = 3900 (lk)
Số lk photpho dieste: 2N - 2 = 5998 (lk)
c)A1 = T2 = 300 (nu); A2 = T1 = 900 - 300 = 600 (nu)
G1 = X2 = N/2 x 10% = 150 (nu); G2 = X1 = 600 - 150 = 450 (nu)
d) Số nu môi trường cung cấp cho nhân đôi
Amt = Tmt = 900 x (22 - 1) = 2700 (nu)
Gmt = Xmt = 600 x (22 - 1) = 1800 (nu)
e)Số gen tham gia phiên mã : 23 = 8
Sô nu môi trường cung cấp cho phiên mã
- TH1: Mạch 1 làm khuôn tổng hợp
Amt = 8 x 2 x 600 = 9600 (nu)
Tmt = 8 x 2 x 300 = 4800 (nu)
Gmt = 8x 2 x 450 = 7200 (nu)
Xmt = 8 x 2 x 150 = 2400 (nu)
- TH2: Mạch 2 làm khuôn tổng hợp
Tmt = 8 x 2 x 600 = 9600 (nu)
Amt = 8 x 2 x 300 = 4800 (nu)
Xmt = 8 x 2 x 450 = 7200 (nu)
Gmt = 8 x 2 x 150 = 2400 (nu)
f) Số mARN đc tổng hợp
8 x 2 = 16 (ARN)
Số chuỗi axit amin được tổng hợp
16 x 2 = 32 ( chuỗi )
g) số chuỗi axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã nói trên: 32
Vì X = G, A = T => X - T = 10%.3000 = 300
Mà X + T = 3000/2 = 1500
=> A = T = 600 nu; G = X = 900 nu.
Hai gen A và B có tổng chiều dài 0.918 micromet. Phân tử protein hoàn chỉnh do gen A tổng hợp có số aa nhiều hơn số aa của phân tử protein của hoàn chỉnh do gen B tổng hợp là 100aa. Khi hai gen nhân đôi môi trường nội bào cung cấp 28200 Nu tự do để hình thành các gen con.
a/ Tính số lần nhân đôi của hai gen
b/Phân tử mARN dc tổng hợp từ genA ra ngoài tế bào chất và dc một số riboxom đến để giải mã. Khi riboxom cuối cùng vừa tiếp xúc với mARN thì mt nội bào đã cung cấp 120aa. Tính số riboxom tham gia quá trình tổng hợp protein nói trên. Cho biết các riboxom trượt cách đều trên mARN và khoảng cách giữa 2 riboxom liên tiếp là 81.6 Ao
a) Tổng số nu của 2 gen là (0.198*10^4*2)/ 3.4= 5400 nu
Phân tử pr do gen A tổng hợp nhiều hơn gen b 100 aa => Gen A hơn gen B 600nu
Ta có hệ NA -NB= 600
NA + NB = 5400
=> N(a)= 3000 nu N(B)= 2400 nu
Gọi số lần nhân đôi của 2 gen lần lượt là a b
Ta có 3000*(2^a-1) + 2400*(2^b-1)= 28200 => a=3 b=2 hoặc a=2 b=3
b)Khoảng cách giữa từng rbx là 81.6/( 3*3.4)= 3 aa
Ta có 8+8*2+8*3+8*4+8*5= 120aa => có 6 rbx tham gia dịch mã
Mk ko giúp đc đâu Huy nhé! chưa học, huhuhu...
một gen có 954 cặp nu thực hiện phiên mã 10 lần để tạo mARN sau số mỗi ptử mARN đuêuf tham gia dịch mã vs 1 riboxom trượt qua 3 lần ko lặp lại tính số axit amin mt cung cấp cho quá trình tổng hợp 1 phân tử prtein từ gen này giúp e vs gi công thức ra giùm e
Một gen phiên mã 10 lần nên số phân tử ARN tạo ra=10
Số phân tư protein tạo ra=10.3=30
số aa mt cc=30.(\(\frac{N}{6}-1\))=4740